G.Đ.P.T HUYỀN QUANG
Năm thứ nhất: Chương trình tu học ngành Bậc Hòa
PHẬT PHÁP
I. NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN THÂN:
- Quy y Tam Bảo - Ăn chay - Niệm Phật.
- Tam độc - Mười điều thiện.
- Xử dụng chuông mõ.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THA NHÂN VÀ XÃ HỘI:
- Lục hòa.
- Tứ nhiếp pháp.
- Lịch sử Đức Phật Thích Ca.
- Mục đích và châm ngôn của Gia Đình Phật Tử.
- Năm điều luật.
- Ý nghĩa huy hiệu hoa sen và ý nghĩa màu lam.
- Nhân quả.
- Luân hồi.
- Kính Báo Hiếu.
- Âm nhạc: Nhịp phác - Nhịp 2/4, 3/4, 4/4 - Cách đánh nhịp 2/4,3/4, 4/4 - Dấu chấm đôi - Dấu lặng.
- Hát: thuộc 5 bài hát: Kính mến thầy, Anoma Ni Liên, Kết đoàn, Vui chung gia đình và Hồn lửa thiêng.
- Sân Khấu: Kể lại một chuyện tiền thần đã đọc - Đóng kích ngắn, vui (lứa trại) - Múa những điệu múa đơn giản.
- Hội họa và mỹ thuật: Chép một số họa tiết ở chùa - Một số công trình mỹ thuật Phật giáo thời Lý - Trang hoàng - Trình
- Thi Văn: Tường thuật một buổi trại, một buổi du ngoạn
- Nhiếp ảnh: Biết các bộ phận bên trong và nguyên tắc máy ảnh
- Gút: Giữa, kẻ chài, sơn ca, trục gỗ, riết, ghế đơn, ghế kép, ngạnh trê.
- Tham quan: Ghi chú về lịch sử kiến trúc một ngôi chùa.
- Thông tin: Morse bằng cớ và khăn tay.
- Dấu đi đường: Biết 10 dấu đi đường ghi bằng phấn và mọi hình thức khác.
- Cấp cứu: Băng bó vết thương, cùi tay, ngón tay, bàn tay, ngón chân, bàn chân. Biết cách khiêng người bị thương, làm cáng khiêng bằng mền, áo, dây.
- Trại: Biết tìm chỗ và cách thức dựng lều, nhen lửa, tự làm bếp cho mình ở trại.
- Thể dục, thể thao: Bơi tự do 50m, đi xe đạp 10 cây số không mệt, biết chèo đò.
- Phương hướng: Biết tìm phương hướng bằng địa bàn, mặt trời, mặt trăng.
- Thiên văn: Biết đoán thời tiết bằng 3 cách thông dụng
- Vệ sinh môi trường: Tham gia vệ sinh khu phố, thôn, xóm.
- Y Tế: Giúp đỡ các phái đoàn khám bệnh từ thiện tại khu vực sinh hoạt.
- Cứu trợ: Tham gia các đoàn cứu trợ của chùa.
III. NHẬN THỨC:
IV. TU DƯỠNG:
1. Bát quan trai.
B. CHUYÊN MÔN:
Dựa theo chương trình chuyên môn của Bậc Sơ Thiện.VĂN NGHỆ:
-
II. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
-
III. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI: